Tiếng Anh y khoa thực sự là môn tiếng Anh chuyên ngành khó học bởi đó là một ngôn ngữ rất riêng và khác biệt so với tiếng Anh dùng trong cuộc sống hàng ngày. Ngay cả người dân Mỹ bản địa khi đi khám hoặc vào bệnh viện còn có lúc không hiểu bác sỹ nói gì.

Ngoại ngữ chuyên ngành không chỉ là nỗi ám ảnh của người học mà ngay cả các chuyên gia dịch thuật cũng còn thấy ngán ngẩm, họ phải có một thời gian tích lũy kinh nghiệm và học hỏi nhiều mới có thể diễn dịch được, đôi khi học còn phải nhờ đến sự trợ giúp chuyên môn của các chuyên gia trong ngành. Tiếng Anh chuyên ngành y dược lại còn khó hơn nữa vì nhiều thuật ngữ chuyên môn chỉ có các bác sỹ, dược sỹ mới hiểu được, nhất là các tài liệu y tế. Vì vậy, để học tốt, bạn cần nắm vững tiếng Anh cơ bản, đi học các khóa tiếng Anh chuyên ngành và dần trau dồi vốn kiến thức của mình, đến khi đi làm hay làm một việc cụ thể nào đó, bạn sẽ có cơ hội thấm sâu hơn từ thực tế và từ sự học hỏi của bạn. Tham khảo thêm Cách học tiếng Anh chuyên ngành.

Dưới đây là một số từ vựng, thuật ngữ được sử dụng trong y tế, hóa dược và các mẫu câu sử dụng kèm theo cho bạn để có thể đọc và dịch được các tài liệu y tế hoặc sử dụng trong giao tiếp với các chuyên gia y tế khi đi nước ngoài:

Abnormal /æb’nɔ:məl/ – tính từ: khác thường; dị thường

This amount of weight loss is abnormal for women your age.
Bạn sụt cân như vậy là có triệu chứng bất thường đối với phụ nữ trong độ tuổi của bạn.
—————
Dehydrated – mất nước, bị khử nước
Dry Skin — Or Dehydrated Skin? What’s The Difference?
The answer:
There really is a difference between these conditions! Dry skin is a skin type, whereas dehydrated skin is a skin condition. The meaning of these two words are often confused because skin can be dry and dehydrated at the same time, or you may have a dehydrated surface which is caused by a buildup of dead skin cells, but oily skin underneath, so ‘Dehydrated Skin’ is a temporary condition.
Thường có sự nhầm lẫn giữa da khô và da bị mất nước, da khô là một loại da hay là do bệnh lý, da bị mất nước chỉ là tình trạng tạm thời hay do sử dụng mỹ phẩm không phù hợp.
>> Learn more Dry Vs. Dehydrated Skin: What’s The Difference?
—————
Skin care – meaning How to get beautiful skin, How to make glowing and healthy skin
Fun Easy English Resources for Students:
* Beauty talk forums
—————
Ache – danh từ/ động từ: có nghĩa đau, nhức, cơn đau không sớm khỏi. Ghép với các danh từ khác để tạo thành một loại bệnh nào đó như head ache là bệnh đau đầu, cơn đau đầu.
I can’t sleep because my knees ache in the night.
Tôi mất ngủ vì về đêm, tôi bị đau đầu gối.
—————
Acute /’əkju:t/ – tính từ: cấp, cấp tính, nhanh chóng trở nên nghiêm trọng / xấu
—————
Allergy / Allergic /’ælədʤi/ /ə’lə:dʤik/ – danh từ, tính từ: dị ứng
Meaning “a body’s abnormal reaction to certain foods or environmental substances (eg causes a rash)” – Là một phản ứng bất thường của cơ thể với loại thực phẩm nào đó hay chất nào đó trong môi trường (ví dụ như gây phát ban).
Your son is extremely allergic to peanuts: Con trai của bạn rất dị ứng với đậu phộng.
—————
Amnesia /æm’ni:zjə/ – danh từ: chứng quên, mất trí nhớ.
I can’t remember her phone number because I had amnesia.
Tôi không nhớ được số điện thoại của cô ấy vì tôi bị mất trí nhớ.
—————
Anaemia / Anaemic /ə’ni:mjə/ /ə’ni:mik/ – danh từ, tính từ: bệnh thiếu máu, thiếu máu, xanh xao vì thiếu máu.
Occurs when the body doesn’t have enough red blood cells – Xảy ra khi cơ thể không có đủ các tế bào hồng cầu.
I have low energy because I am anaemic.
Tối thiếu sức sống vì tôi bị thiếu máu.
—————
Antibiotic /’æntibai’ɔtik/ – tính từ: kháng sinh.
Antibiotics /’æntibai’ɔtikz/ – danh từ: thuốc kháng sinh. Meaning medication that kills bacteria and cures infections – thuốc diệt vi khuẩn và chữa trị nhiễm trùng.
My throat infection went away after I started the antibiotics.
Bệnh viêm họng của tôi khỏi sau khi tôi vừa mới dùng thuốc kháng sinh.
—————
Anti-depressant :  medication that helps relieve anxiety and sadness – thuốc giúp làm giảm bớt sự lo lắng và nỗi buồn – thuốc chống trầm cảm.
The anti-depressants helped him get on with life after a love failure in his life.
Thuốc trầm cảm giúp anh ấy tiếp tục sống sau khi mối tình sâu đậm tan vỡ.
—————
Appointment /ə’pɔintmənt/ – danh từ: a scheduled meeting with a medical professional – lịch hẹn gặp dự kiến với một chuyên gia y tế.
I’ve made you an appointment with a specialist in three week’s time.
Tôi đã thu xếp một buổi gặp với chuyên gia cho bạn vào thời gian sau ba tuần nữa.
—————
Arthritis /ɑ:’θraitis/ – danh từ: viêm khớp.
My grandmother can’t knit anymore because the arthritis in her hands is so bad.
Bà tôi không đan áo được nữa vì bệnh viêm khớp bàn tay đã nặng rồi.
—————
Asthma /’æsmə/ – danh từ: bệnh hen, bệnh suyễn.
Meaning a condition that causes a blockage of the airway and makes it difficult for a person to breathe – Một trạng thái gây cản trở đường hô hấp và làm khó thở.
I carry an inhaler when I run because I have asthma.
Tôi mang theo một bình thuốc xịt khi tôi chạy tập thể dục vì tôi bị hen suyễn.
—————
Bacteria /bæk’tiəriə/ – vi trùng, vi khuẩn gây bệnh.
To prevent the spread of bacteria it is important that nurses wash their hands often.
Để ngăn chặn sự lây lan của vi khuẩn điều quan trọng là y tá rửa tay thường xuyên.
—————
Bedsore /’bedsɔ:/ – chứng loét vì nằm liệt giường
If you don’t get up and take a walk, you will develop painful bedsores.
Nếu bạn không đứng dậy và đi lại, vết đau của bạn sẽ càng nặng hơn.
—————
Benign /bi’nain/ – lành, lành tính.
Meaning not harmful (not cancerous) – không có hại (không ung thư).
We’re hoping that the tests will show that the lump in your breast is benign.
Chúng tôi hy vọng rằng các xét nghiệm sẽ cho thấy các khối u ở vú là lành tính.
—————
Biopsy – sinh thiết
The biopsy ruled out a number of illnesses.
Sinh thiết đã loại trừ một số bệnh.
—————
Brace – nẹp
You will probably always have to wear a brace on your ankle when you jog.
Bạn có thể luôn phải đeo nẹp lên mắt cá chân khi bạn chạy bộ.
—————
Bruise / bruised – danh từ, tính từ: phần mô cơ thể bị thương nhìn thấy được dưới lớp da.
—————
Cancer – bệnh ung thư
—————
Cardiopulmonary resuscitation (CPR) – hô hấp nhân tạo
—————
Chemotherapy – hóa trị liệu ung thư
—————
Chickenpox – thủy đậu
—————
Cyst – u nang
—————
Deficiency – thiếu một cái gì đó cần cho sức khỏe của một người.
The tests show that you have an iron deficiency.
Các xét nghiệm cho thấy bạn thiếu sắt.
—————
Diabetes – tiểu đường
People with diabetes have to constantly check their blood sugar levels.
Người mắc bệnh tiểu đường phải thường xuyên kiểm tra lượng đường trong máu.
—————
Diagnosis – chẩn đoán, kết quả chẩn đoán, số nhiều diagnoses