I. Các nút điều khiển
1. 炊飯(すいはん): Bắt đầu nấu ( start)
2. スタート: Start
3. メニュー : Menu (chỉnh chế độ)
4. コース: Menu
5. リセット : Reset
6. 取消 (とりけし): Hủy bỏ (tắt)
7. 保温 (ほおん): Giữ nhiệt ( ủ)
8 .予約 (ようやく): Hẹn giờ
9. 時 (じ): Giờ
10. 分 (ふん・ぷん): Phút
II. Các chế độ nấu
1. 白米(はくまい): Nấu gạo trắng
2. 普通(ふつう): Nấu thường
3. もちもち: Nấu gạo nếp
4. しゃっきり: Nấu hỗn hợp
5. 無洗米(むせんまい): Nấu gạo không vo
6. おかゆ: Nấu cháo
7. おこわ: Nấu cơm nếp
8. すしめし: Nấu cơm làm sushi
9. 早炊き(はやたき): Nấu nhanh
10. 玄米(げんまい): Nấu gạo lứt
11. 発芽玄米 (はつがげんまい): Nấu gạo lứt mầm
12. おこげ: Nấu cơm cháy
13. 炊き込み(たきこむ): Nấu chín
14. ケーキ: Nướng bánh
15. 調理(ちょうり): Nấu ăn
16. 圧力 (あつりょく): Áp suất
17. 少量(しょうりょう): Nấu lượng ít
18. 白米急速(はくまいきゅうそく): Nấu nhanh cấp tốc
19. 再加熱(さいかねつ): Ủ lấy lại nhiệt
Dịch thuật Asean xin gửi đến các Quý khách hàng cách sử dụng nồi cơm điện tại Nhật Bản. Xem thêm: : Hồ sơ du học nhật bản cần những giấy tờ gì
Đội ngũ biên dịch viên chuyên nghiệp nhiều kinh nghiệm dịch chuyên ngành tiếng Nhật
Hơn 100 dịch Giả Tiếng Nhật chuyên nghiệp luôn luôn sẵn sàng phục vụ Để có được dịch vụ tốt nhất, yếu tố quan trọng đầu tiên không thể bỏ qua là yếu tố con người. Đó chính là đội ngũ biên – phiên dịch viên chất lượng, hùng hậu chỉ có ở Dịch thuật 123 Việt Nam.
100% được tuyển chọn từ những trường Đại học ngoại ngữ danh tiếng hàng đầu Việt Nam: Đại học Ngoại ngữ, Đại học Hà Nội ……kinh nghiệm ít nhất 3 năm trở lên.Các Biên dịch viên tiếng nhật gồm 50 % là cử nhân, 30% Thạc Sỹ, 20% Tiến Sỹ, Giáo sư đầu ngành, 10 % Biên Dịch là những Biên dịch người bản ngữ Bên cạnh đó nhằm mang lại những bản dịch chất lượng nhất cả kể dịch từ tiếng Việt- Tiếng Nhật hay từ Tiếng Nhật –Tiếng Việt, Dịch thuật Asean đã mời một đội ngũ biên dịch người bản địa Nhật Bản nhằm cho ra một bản dịch không chỉ chuẩn về ngữ pháp mà còn chuẩn cả về văn phong cũng như đáp ứng tất cả các chuyên ngành dịch.