Các loại Visa thị thực Hàn Quốc

QUY ĐỊNH CHUNG

Những điểm cần lưu ý khi nộp hồ sơ

Thời gian hữu hiệu của các hồ sơ khi nộp đăng ký xin cấp visa như: thư mời, giấy xác nhận con dấu, giấy đăng ký kinh doanh phía Hàn Quốc, giấy xác nhận nhân viên v…v là trong vòng 03 tháng và phải nộp bản chính.
Nộp hình hộ chiếu nền trắng, kích thước 3.5 * 4.5, được chụp trong thời gian 06 tháng gần nhất.
Trong trường hợp mục đích mời không rõ ràng hoặc người được mời đi Hàn Quốc lần đầu tiên, chúng tôi có thể yêu cầu bổ sung tài liệu để chứng minh mục đích nhập cảnh hoặc khi cần có thể yêu cầu phỏng vấn.
Trường hợp hình thức pháp định của các giấy tờ bổ sung không phù hợp (như ngày cấp hoặc con dấu không rõ ràng, giấy tờ do người không có quyền hạn cấp…) gây phán đoán là hồ sơ không có tính xác thực thì có thể bị từ chối cấp visa.
Tất cả các giấy tờ do phía Việt Nam cấp (Giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, giấy đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận nộp thuế…) phải được dịch sang tiếng Anh hoặc Hàn Quốc và công chứng tư pháp.

Nội dung cần ghi của tờ đơn xin cấp Visa

Khi ghi các mục sơ yếu (họ và tên, ngày tháng năm sinh) vào đơn xin cấp Visa phải kiểm tra xem có đúng với nội dung ghi trong hộ chiếu của mình hay không.
Đơn xin cấp Visa phải ghi đúng sự thật, ghi một cách chính xác và không được bỏ sót một chi tiết nào(trường hợp ghi sai sự thật thì không chỉ người đăng ký mà người cùng đi cũng sẽ bị từ chối cấp visa).
Trong đơn xin cấp visa phải ghi địa chỉ cư trú hiện tại, ghi số điện thoại có thể liên lạc được (số điện thoại di động, số điện thoại nhà, số điện thoại công ty) (Trường hợp không liên lạc được với người đăng ký thì có thể bị từ chối cấp visa).

Những đối tượng được nộp hồ sơ tại LSQ Hàn Quốc

·    – Nếu nơi sinh trong hộ chiếu và hộ khẩu thường trú thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc phải nộp tại Đại sứ quán Hàn Quốc tại Hà Nội.

·    – Nếu nơi sinh trong hộ chiếu thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc được nộp trong Lãnh sự quán Hàn Quốc cần bổ sung thêm một trong những giấy tờ sau :

+ Hộ khẩu thường trú thuộc trong khu vực từ Quảng Nam trở vào các tỉnh phía Nam(dịch và công chứng tư pháp)
+ Sổ tạm trú + hợp đồng lao động trong trường hợp đang làm việc dài hạn từ khu vực Quảng Nam trở vào.(dịch và công chứng tư pháp)

HỒ SƠ XIN VISA KẾT HÔN (F-61)

Đối tượng được cấp
Người Việt Nam kết hôn với người Hàn Quốc, đã hoàn thành tất cả thủ tục kết hôn của hai nước và muốn sang Hàn Quốc với mục đích chung sống với bạn đời

Hồ sơ người mời chuẩn bị:

·    1. Thư mời (Bản chính, theo mẫu ngày 29.10.2014 của LSQ, đóng dấu(không cần công chứng)

·    2. GIấy xác nhận kinh phí kết hôn quốc tế (Bản chính, làm theo mẫu LSQ, chồng HQ ký tên, không cần công chứng )

·    3. Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân (Bản chính, cấp tại UBND xã, phường bên Hàn Quốc, hoặc bằng internet)

·    4. Giấy chứng nhận quan hệ gia đình (Bản chính, cấp tại UBND xã, phường bên Hàn Quốc, hoặc bằng internet)

·    5. Giấy chứng nhận cơ bản (Bản chính, cấp tại UBND xã, phường bên Hàn Quốc, hoặc bằng internet)

·    6. Thư bảo lãnh (Bản chính, làm theo mẫu LSQ, ghi rõ thời gian bảo lãnh (tối thiểu 2 năm, tối đa 4 năm), chồng HQ kí tên, đóng dấu, không cần công chứng)

·    7. Giấy xác nhận con dấu (Bản chính, cấp tại UBND xã, phường bên Hàn Quốc, hoặc bằng internet)

·    8. Chứng chỉ chương trình kết hôn quốc tế (Do phòng QLXNC cấp, còn thời hạn ít nhất 05 năm tính tới ngày nộp hồ sơ)

·    9. Giấy khám sức khỏe (Bản chính, gồm khám tổng quát, thần kinh , HIV, giang mai)

·    10. Lý lịch tư pháp (Bản chính, do Sở cảnh sát Hàn Quốc cấp) dùng để nộp hồ sơ kết hôn và bao gồm lịch sử tư pháp đã xóa.

·    11. Giấy tờ chứng minh nơi cư trú

o + Bàn chính giấy đăng kí cư trú

o + Giấy tờ nhà cửa, hợp đồng thuê nhà của chồng( hoặc của bố mẹ chồng)

o + Địa chỉ của 03 hồ sơ trên phải thống nhất và phải đứng tên sở hữu của bản thân hoặc bố mẹ hoặc anh chị em, hoặc nơi thuê nhà.

·    12. Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, nghề nghiệp ( bắt buộc+ hồ sơ cho đối tượng)

o + Giấy chứng nhận thu nhập (cục thuế) – bắt buộc

o + Phiếu điều tra thông tin tín dụng (do hiệp hội ngân hàng cấp) – bắt buộc

o + Người lao động (vd: nhân viên công ty)

§ – Giấy xác nhận nhân viên

§ – Bản sao giấy phép kinh doanh công ty đó

o +Người thu nhập kinh doanh: (vd: tự kinh doanh)

§ – Giấy phép đăng kí kinh doanh

§ – Giấy tờ làm nông

§ – Giấy xác nhận buôn bán nông sản

o + Người có thu nhập khác(vd: cho thuê, lương hưu)

§ – Giấy tờ xác nhận nguồn thu nhập

§ – Chi tiết giao dịch ngân hang

§ – Bảo hiểm xã hội

Hồ sơ người được mời chuẩn bị:

·    1. Đơn xin cấp visa (Theo mẫu của Lãnh sự quán, ghi rõ số điện thoại liên lạc, dán hình 4×6 mới nhất)

·    2. Hộ chiếu (Còn thời hạn ít nhất 6 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ, có đầy đủ ngày tháng năm sinh)

·    3. 01 hình đám cưới (Hình đám cưới hoặc hình gia đình chụp chung có mặt 2 đương sự kết hôn)

·    4. Lý lịch tư pháp (Bản chính do STP tỉnh cấp, dịch tiếng Anh(hoặc Hàn) công chứng tư pháp)

·    5. Giấy khám sức khỏe(Bản chính, khám tại trung tâm Y khoa Phước An (tham khảo thông tin website)

·    6. Giấy tờ liên quan tới giao tiếp

o +Chứng chỉ năng lực tiếng Hàn TOPIK (Chứng chỉ cấp 1 trở lên)

o +Chứng chỉ cơ quan giáo dục chỉ định(Chứng chỉ khóa sơ cấp (120-150giờ)

o +Giấy tờ khác (Chứng chỉ xuất nhập cảnh tại quốc gia vợ (chồng) trên 1 năm, giấy tờ liên quan tiếng Hàn ở trường đại học hoặc học viện, giấy tờ chứng minh giao tiếp bằng ngôn ngữ khác)

·    7. Giấy khai sinh(Dịch tiếng Anh(hoặc Hàn) công chứng tư pháp, bao gồm mặt sau( nếu có)

·    8. Hộ khẩu gia đình(Dịch tiếng Anh(hoặc Hàn) công chứng tư pháp toàn bộ hộ khẩu ( bao gồm các trang có thay đổi, đính chính))

·    9. Tường trình bối cảnh kết hôn (Theo mẫu LSQ)

Chú ý : Thời gian làm việc : 25 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ , lệ phí : 30USD tính theo tiền Việt tỉ giá ngân hàng Worri)

Tất cả các loại giấy tờ phải còn giá trị trong vòng 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ ( trừ giấy khám sức khỏe có thời hạn 6 tháng tính từ ngày khám)

THƯƠNG MẠI NGẮN HẠN(C-3)

Đối tượng được cấp

·    1. Người muốn liên hệ công việc với chi nhánh công ty trong nước hoặc tham gia hoạt động để chuẩn bị thiết lập doanh nghiệp đầu tư nước ngoài, chi nhánh ở nước ngoài.

·    2. Người muốn tham gia các hoạt động như ký kết hợp đồng, tìm hiểu thị trường, tư vấn, … với doanh nghiệp trong nước do các cơ quan nhà nước, tư nhân trong nước mời

·    3. Người muốn cư trú ngắn hạn với mục đích thương mại ngoài những mục đích trên

Lưu ý:

·    – Không cấp visa thương mại ngắn hạn cho mục đích học tập, đào tạo, giáo dục mang tính chất truyền đạt kỹ năng, kỹ thuật để áp dụng nghiệp vụ nơi sản xuất

·    – Trường hợp này phải xin xác nhận cấp visa đào tạo kỹ thuật từ Cục Quản lý xuất nhập cảnh Hàn Quốc

·    – Nếu nơi sinh trong hộ chiếu và hộ khẩu thường trú thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc phải nộp tại Đại sứ quán Hàn Quốc ở Hà Nội .

·    – Nếu nơi sinh trong hộ chiếu thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc được nộp trong Lãnh sự quán Hàn Quốc cần bổ sung thêm một trong những giấy tờ sau :

o + Hộ khẩu thường trú thuộc trong khu vực từ Quảng Nam trở vào các tỉnh phía Nam(dịch tiếng Anh/Hàn và công chứng tư pháp)

o + Sổ tạm trú + hợp đồng lao động trong trường hợp đang làm việc dài hạn từ khu vực Quảng Nam trở vào.(dịch và công chứng tư pháp).

Hồ sơ người mời chuẩn bị

·    1. Thư mời bản chính (bao gồm lý do mời và nội dung bảo lãnh về nước, có con dấu trùng với con dấu trên giấy chứng nhận con dấu)

·    2. Giấy bảo lãnh bản chính( chỉ đối với trường hợp lần đầu tiên đương sự đến Hàn Quốc hoặc chưa đến các nước như Hoa Kỳ, Châu Âu, Úc , Canada ,…) (theo mẫu của lãnh sự quán, không cần công chứng được đính kèm)

·    3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản đăng ký có giá trị pháp lý) hoặc giấy chứng nhận số đăng ký (trong vòng 3 tháng gần nhất)

·    4. Lịch trình chi tiết

·    5. Giấy chứng nhận nộp thuế bản chính (trong vòng 3 tháng gần nhất)

·    6. Giấy xác nhận con dấu bản chính (đối với trường hợp kinh doanh cá nhân)

·    7. Giấy tờ chứng minh mục đích thương mại
– Hợp đồng mua bán, giấy tờ chứng minh việc tiến tới kinh doanh với nhau, tờ khai xuất nhập khẩu, bản sao LC, giấy tờ xác minh việc xuất nhập khẩu,

Có thể giản lược hồ sơ đối với trường hợp người mời từ cơ quan hành chính trung ương, đoàn thể địa phương hoặc từ các trường quốc – công lập (có gửi kèm công văn)

Hồ sơ người xin cấp visa chuẩn bị

·    1. Hộ chiếu

·    2. Đơn xin cấp visa(có dán 1 tấm hình 3.5 × 4.5, chụp trên nền trắng)

·    3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty Việt Nam

·    4. Giấy nộp thuế trong 3 tháng gần nhất

·    5. Hợp đồng lao động hoặc giấy quyết định bổ nhiệm

·    6. Giấy quyết định cử đi công tác

Chú ý : tất cả giấy tờ bằng tiếng Việt cần dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng tư pháp. Thời gian làm việc: 8 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ không tính thứ 7, CN, lệ phí :20 USD tính theo tiền Việt tỉ giá ngân hàng Worri)

TỔNG HỢP NGẮN HẠN(C-3)

THAM DỰ SỰ KIỆN, HỘI NGHỊ

Đối tượng được cấp
: Người có ý định lưu trú ngắn hạn ở với mục đích tham gia các sự kiện hoặc hội nghị, tham gia các hoạt động văn hóa nghệ thuật, nghi thức tôn giáo hoặc thu thập tư liệu học thuật, …(trừ những người có mục đích kinh doanh)

Hồ sơ người mời chuẩn bị

·    1. Thư mời bản chính (bao gồm lý do mời và nội dung bảo lãnh về nước, có con dấu trùng với con dấu trên giấy chứng nhận con dấu)

·    2. Giấy bảo lãnh bản chính ( chỉ đối với trường hợp lần đầu tiên đương sự đến Hàn Quốc hoặc chưa đến các nước như Hoa Kỳ, Châu Âu, Úc , Canada ,…) (theo mẫu của lãnh sự quán được đính kèm)

·    3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh(bản đăng ký có giá trị pháp lý) trong 3 tháng gần nhất hoặc giấy phép thành lập(giản lược hồ sơ đối với cơ quan lập pháp, tư pháp, hành chính hay cơ quan công cộng)

·    4. Giấy chứng nhận nộp thuế bản chính

·    5. Giấy tờ giới thiệu về hội nghị và hành lễ
– Lịch trình chi tiết, tờ rơi giới thiệu về sự kiện

Đối với trường hợp người mời từ cơ quan hành chính trung ương, đoàn thể địa phương hoặc từ các trường quốc – công lập: có thể giản lược giấy tờ (có gửi kèm công văn)

Hồ sơ người xin cấp visa(người được mời) chuẩn bị

·    1. Hộ chiếu

·    2. Đơn xin cấp visa (có dán 1 tấm hình 3.5 &ttimes; 4.5, chụp trên nền trắng)

·    3. Hợp đồng lao động hoặc giấy quyết định bổ nhiệm

o – Giấy có ghi đầy đủ thời gian làm việc, bộ phận phụ trách, điện thoại liên lạc,

o – Nếu là giáo sư, học sinh: có thể nộp thẻ giáo sư, thẻ học sinh thay cho giấy xác nhận nhân viên

·    4. Giấy tờ liên quan tới hoạt động của công ty

o – Giấy chứng nhận nộp thuế, giấy phép đăng ký kinh doanh trong trường hợp tham gia các hoạt động văn hoá nghệ thuật, nghi thức tôn giáo

o – Giấy tờ có thể chứng minh việc tham gia sự kiện

o – Giấy tờ liên quan có thể chứng minh tư cách cá nhân, giấy tờ thành lập đoàn thể có thể chứng minh mối quan hệ giữa người mời và người xin cấp visa

o – Nếu nơi sinh trong hộ chiếu, hộ khẩu thường trú và nơi công tác thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc phải nộp tại Đại Sứ quán Hàn Quốc ở Hà Nội

o – Nếu nơi sinh trong hộ chiếu thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc được nộp trong Lãnh Sự Quán Hàn Quốc cần bổ sung thêm một trong những giấy tờ sau :

§ + Hộ khẩu thường trú thuộc trong khu vực từ Quảng Nam trở vào các tỉnh phía Nam (dịch và công chứng tư pháp)

§ + Sổ tạm trú + hợp đồng lao động trong trường hợp đang làm việc dài hạn từ khu vực Quảng Nam trở vào.(dịch và công chứng tư pháp)

Chú ý : tất cả giấy tờ bằng tiếng Việt cần dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng tư pháp Thời gian làm việc: 8 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ không tính thứ 7, CN, lệ phí :20 USD tính theo tiền Việt tỉ giá ngân hang Worri)

THĂM NGƯỜI THÂN NHÂN (MỜI BỐ MẸ)

Đối tượng được cấp
: Người muốn lưu trú ngắn hạn ở Hàn Quốc với mục đích thăm thân là người Việt Nam đã kết hôn với người Hàn Quốc.

Hồ sơ người mời chuẩn bị

·    1. Thư mời bản chính (không cần công chứng) ghi rõ thời gian mời tối đa là 90 ngày (bao gồm lý do mời và nội dung bảo lãnh về nước, có con dấu trùng với con dấu trên giấy chứng nhận con dấu)

·    2. Giấy bảo lãnh bản chính (không cần công chứng) có con dấu trùng với con dấu trên giấy chứng nhận con dấu (theo mẫu của lãnh sự quán được đính kèm)
Đối với người đã từng đi Hàn Quốc, thay giấy bảo lãnh bằng các giấy tờ liên quan tới việc xuất nhập cảnh (bản sao visa Hàn Quốc)

·    3. Giấy xác nhận con dấu bản chính (là con dấu của người mời và cũng là người bảo lãnh)

·    4. Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân bản chính và giấy chứng nhận quan hệ gia đình bản chính do thành phố, quận, huyện cấp (có giá trị trong vòng 3 tháng gần nhất)

·    5. Bản sao chứng minh nhân dân của người mời và bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài của vợ (chồng).

Hồ sơ người xin cấp visa(người được mời chuẩn bị)

·    1. Hộ chiếu

·    2. Đơn xin cấp visa (có dán 1 tấm hình 3.5 × 4.5, chụp trên nền trắng) điền đầy đủ thông tin cá nhân, số điện thoại.

·    3. Hình cưới (có mặt đương sự và người mời Hàn Quốc)

·    4. Bản sao giấy khai sinh và hộ khẩu thường trú (dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng tư pháp), mang theo bản chính để đối chiếu

Lưu ý:

·    – Nếu nơi sinh trong hộ chiếu và hộ khẩu thường trú thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc phải nộp tại Đại sứ quán Hàn Quốc tại Hà Nội.

·    – Nếu nơi sinh trong hộ chiếu thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc được nộp trong Lãnh sự quán Hàn Quốc cần bổ sung thêm một trong những giấy tờ sau :

o + Hộ khẩu thường trú thuộc trong khu vực từ Đà Nẵng trở vào các tỉnh phía Nam(dịch và công chứng tư pháp)

Chú ý : tất cả giấy tờ bằng tiếng Việt cần dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng tư pháp. Thời gian làm việc :8 ngày không tính thứ 7, Chủ nhật(kể từ ngày nhận hồ sơ , lệ phí :20 USD tính bằng tiền Việt theo tỉ giá ngân hàng Worri)

THĂM THÂN NHÂN (VỢ/CHỒNG/CON ĐANG LÀM VIỆC/DU HỌC TẠI HÀN QUỐC)

Hồ sơ chuẩn bị

·    1. Hộ chiếu

·    2. Đơn xin cấp visa (mẫu của Lãnh sự quán)

·    3. Thư mời bản chính (bao gồm thời gian mời tối đa 90 ngày, lý do mời, nội dung bảo lãnh về nước)

·    4. Thư bảo lãnh (không cần công chứng, theo mẫu của Lãnh sự quán)

·    5. Giấy xác nhận nghề nghiệp của người Việt Nam sống tại Hàn Quốc: Nếu là du học sinh thì phải có giấy xác nhận sinh viên ; Nếu là nhân viên đang làm việc trong công ty Hàn Quốc thì phải có giấy xác nhận nhân viên (bản chính) kèm hợp đồng lao động (bản sao)

·    6. Bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài của người Việt Nam sống tại Hàn Quốc

·    7. Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính và nghề nghiệp của người Việt Nam sống tại Hàn Quốc (sao kê giao dịch, tài khoản ngân hàng, nhà cửa, đất đai …)

·    8. Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình với người Việt Nam đang sống ở Hàn Quốc (dịch tiếng Anh/Hàn và công chứng tư pháp)

+ Bản sao giấy chứng nhận kết hôn ở Việt Nam và giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (trường hợp người được mời là vợ/chồng)

+ Giấy khai sinh và giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình ((trường hợp người được mời là cha mẹ, anh chị em)

Thời gian làm việc :8 ngày không tính thứ 7, Chủ nhật(kể từ ngày nhận hồ sơ , lệ phí :20 USD tính bằng tiền Việt theo tỉ giá ngân hàng Worri)

THĂM THÂN NHÂN (DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG CÓ CHỒNG ĐANG SỐNG VÀ LÀM VIỆC DÀI HẠN TẠI VIỆT NAM)

·    1. Hộ chiếu

·    2. Đơn xin cấp visa (mẫu của Lãnh sự quán)

·    3. Thư bảo lãnh (không cần công chứng, theo mẫu của Lãnh sự quán)

·    4. Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân bản chính (được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)

·    5. Giấy chứng nhận quan hệ gia đình bản chính (được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)

·    6. Bản sao giấy tờ tùy thân của người mời (hộ chiếu hoặc bằng lái xe + thẻ tạm trú tại Việt Nam)

·    7. Bản sao giấy tờ chứng minh nghề nghiệp tại Việt Nam của người mời (giấy phép kinh doanh / giấy xác nhận nhân viên công ty…)

·    8. Tờ tường trình ghi rõ mục đích nhập cảnh, thời gian nhập cảnh …

Thời gian làm việc :8 ngày không tính thứ 7, Chủ nhật (kể từ ngày nhận hồ sơ , lệ phí :20 USD tính bằng tiền Việt theo tỉ giá ngân hàng Worri)

·

DU LỊCH THEO TOUR (tham khảo thêm nội dung giản lược hồ sơ cho các đối tượng ưu tiên)

Đối tượng được cấp
: Người muốn lưu trú ngắn hạn với mục đích du lịch

Hồ sơ công ty du lịch Hàn Quốc chuẩn bị

·    1. Thư mời bản chính

·    2. Giấy bảo lãnh bản chính không công chứng( chỉ đối với trường hợp lần đầu tiên đương sự đến Hàn Quốc hoặc chưa đến các nước như Hoa Kỳ, Châu Âu, Úc , Canada ,…) (theo mẫu của lãnh sự quán), được đính kèm.

·    3. Lịch trình (công ty du lịch)

·    4. Giấy tờ liên quan tới việc thành lập công ty
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận nộp thuế trong 3 tháng gần nhất, …

Hồ sơ công ty du lịch Việt Nam chuẩn bị

·    1. Giấy phép lữ hành du lịch quốc tế và giấy phép kinh doanh

·    2. Giấy tờ liên quan tới hoạt động của công ty
– Giấy chứng nhận nộp thuế
– Giấy bảo lãnh đính kèm danh sách khách (bản chính)

Hồ sơ người xin cấp visa chuẩn bị

·    1. Hộ chiếu

·    2. Đơn xin cấp visa (có dán 1 tấm hình 3.5 × 4.5, chụp trên nền trắng)

·    3. Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính:
– Sổ tiết kiệm ngân hàng photo kèm bản gốc để đối chiếu

– Giấy xác nhận số dư của sổ tiết kiệm (từ 5.000 USD hoặc 100 triệu trở lên)

***  Người đã từng đi Hàn Quốc, Mỹ, Canada, Úc, New Zealand và các nước EU trong vòng 5 năm gần đây được miễn giấy tờ chứng minh năng lực tài chính (photo  visa; con dấu xuất nhập cảnh đính kèm).

·    4. Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp:

– Nhân viên công ty/công nhân viên chức: hợp đồng lao động/quyết định bổ nhiệm công tác; và đơn xin nghỉ phép

– Chủ doanh nghiệp: giấy phép kinh doanh và giấy nộp thuế (1 trong 3 tháng gần nhất)

– Sinh viên: thẻ sinh viên và giấy xác nhận sinh viên

– Nghề nghiệp tự do: bổ sung thêm hình ảnh … (Lãnh sự quán có thể yêu cầu bổ sung thêm hồ sơ nếu cần)

·    5. Giấy tờ khác:

– Chứng nhận sở hữu nhà cửa, đất đai, …

– Cà vẹt xe ô tô.
– Sổ bảo hiểm xã hội
– Sao kê lương qua ngân hàng trong 6 tháng gần nhất.

·    6. Trường hợp người đi chung có quan hệ gia đình thì bổ sung giấy chứng nhận quan hệ gia đình (hộ khẩu, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, giấy khai sinh ….)

·

Lưu ý:

·    – Trường hợp đương sự nộp giấy tờ chứng minh tài chính của cha mẹ (đối tượng dưới 18 tuổi; sinh viên) hoặc vợ/chồng thì phải nộp kèm thêm giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình.

·    – Trường hợp đương sự dưới 18 tuổi: phải có giấy đồng ý của cha mẹ kèm photo CMND cha mẹ và giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình

·    – Nếu nơi sinh trong hộ chiếu và hộ khẩu thường trú thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc phải nộp tại Đại sứ quán Hàn Quốc tại Hà Nội.

·    – Nếu nơi sinh trong hộ chiếu thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc được nộp trong Lãnh sự quán Hàn Quốc cần bổ sung thêm một trong những giấy tờ sau :

o + Hộ khẩu thường trú thuộc trong khu vực từ Quảng Nam trở vào các tỉnh phía Nam(dịch và công chứng tư pháp)

o + Sổ tạm trú + hợp đồng lao động trong trường hợp đang làm việc dài hạn từ khu vực Quảng Nam trở vào.(dịch và công chứng tư pháp)

·    7. Sơ yếu lý lịch (tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, không công chứng tư pháp)

CHÚ Ý : tất cả các giấy tờ bằng tiếng Việt cần dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng tư pháp của nhà nước Việt Nam có giá trị trong vòng 3 tháng
Người có bằng tốt nghiệp và bảng điểm cao nhất thuộc các trường từ QUẢNG NAM trở vào
Thời gian làm việc : 25 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ , lệ phí : 50 USD trả bằng tiền Việt tính theo tỉ giá ngân hàng Worri tại LSQ )

 

NỘI DUNG GIẢN LƯỢC HỒ SƠ XIN VISA CHO NHỮNG ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN

1. Miễn chứng minh tài chính, được cấp visa nhập cảnh nhiều lần đối với những trường hợp sau:

-Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp được bổ nhiệm trên 2 năm (công ty được thành lập trên 2 năm ) hoặc giữ chức vụ từ cấp quản lý (cấp trưởng phòng, phó phòng trở lên … ) trở lên thuộc 30 doanh nghiệp lớn nhất Hàn Quốc và 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam.

– Công nhân viên chức thuộc các cơ quan nhà nước từ Cấp Quận trở lên, doanh nghiệp có vốn nhà nước. (được Chính phủ Việt Nam ủy thác hoặc trực tiếp điều hành doanh nghiệp vào mục đích công).

+ quyết định bổ nhiệm công tác

+ Bản sao Sổ BHXH, kèm bản gốc để đối chiếu

-Người có sổ tiết kiệm và giấy xác nhận số dư tài khoản từ 1 tỷ đồng trở lên ít nhất trong 6 tháng.

– Người có thu nhập cao từ 8000 USD/năm

+ Sao kê lương do ngân hàng cấp trong 6 tháng gần nhất.

+ Bản sao Sổ BHXH, kèm bản gốc để đối chiếu

-Người sở hữu thẻ tín dụng quốc tế hạn mức cao (Platinum).

+ Thẻ có hạn mức đảm bảo trên 100 triệu đồng

+ Sao kê chi tiết sử dụng thẻ trong vòng 6 tháng gần nhất.

+ Thời gian sử dụng thẻ trên 1 năm.

-Nhà nghiên cứu chuyên môn, hoạt động nghệ thuật (bác sĩ, văn nghệ sĩ, họa sĩ, luật sư, chuyên viên kiểm toán, giáo sư … )

+ Văn bằng, giấy chứng nhận

+ Các giải thưởng được công bố rộng rãi

+ Được số đông quần chúng biết đến thông qua các kênh ngôn luận như TV, báo chí nhiều hơn 1 lần.

-Người nghỉ hưu đang hưởng trợ cấp

+ Thẻ hưu trí

_ Người đã từng đi du học Hàn Quốc

+ Bằng tốt nghiệp Hàn Quốc

_ Phóng viên, người làm truyền hình tại các cơ quan ngôn luận

+ Thẻ nhà báo, thẻ tác nghiệp

_ Người có thẻ thường trú nhân tại các nước OECD

+ Thẻ thường trú nhân

+ Bao gồm quá trình xuất nhập cảnh thể hiện trên hộ chiếu.

2. Người đi tham dự các sự kiện quốc tế: Chỉ nộp thư mời, thư bảo lãnh dành cho các đối tượng đi tham dự các sự kiện quốc tế, người đi theo diện được mời bởi cơ quan, chính phủ Hàn Quốc.

Lưu ý:

_ Lãnh Sự Quán có thể yêu cầu bổ sung thêm hồ sơ trong trường hợp hồ sơ không rõ ràng.

    Liên hệ với chúng tôi