Chi phí hợp pháp hóa lãnh sự là mức phí bắt buộc người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự nộp cho cơ quan có thẩm quyền để làm thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự. Chi phí này được pháp luật quy định cụ thể, chi tiết. Vậy chi phí hợp pháp hóa lãnh sự là bao nhiêu? Bài viết dưới đây của Dịch thuật ASEAN sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc này.
Chi phí hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 157/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự, mức phí hợp pháp hóa lãnh sự như sau:
- Chi phí hợp pháp hóa lãnh sự là: 30.000 đồng/1 lần
- Chi phí chứng nhận lãnh sự là 30.000 đồng/1 lần.
- Cấp bản sao giấy tờ, tài liệu là 5.000 đồng/1 lần

Cơ quan thu phí hợp pháp hóa lãnh sự
Cơ quan có thẩm quyền thu phí hợp pháp hóa lãnh sự tài liệu trong nước hay ngoài nước chủ yếu được thực hiện bởi:
- Bộ Ngoại giao tại Số 1 phố Tôn Thất Đàm, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
- Sợ Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh tại Số 6 đường Alexandre de Rhodes, phường Bến Nghé, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Các trường hợp miễn chi phí hợp pháp hóa lãnh sự tại Việt Nam
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 157/2016/TT-BTC, các trường hợp được miễn chi phí hợp pháp hóa lãnh sự tại Việt Nam bao gồm:
- Trường hợp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết, tham gia hoặc thỏa thuận về điều ước quốc tế có quy định khác về miễn hợp pháp hóa lãnh sự thì thực hiện theo quy định đó.
- Miễn phí hợp pháp hóa lãnh sự đối với tổ chức, cá nhân nước trên cơ sở ngoại giao theo nguyên tắc “có đi có lại”.
Các nước được miễn hợp pháp hóa lãnh sự tại Việt Nam bao gồm:
- Cộng hòa An-giê-ri Dân chủ và Nhân dân miễn các giấy tờ, tài liệu dùng trong mục đích thủ tục tư pháp về hình sự; Các giấy tờ dân sự, thương mại có chữ ký và con dấu chính thức của cơ quan có thẩm quyền cấp
- Cộng hòa Ba Lan miễn các loại giấy tờ lao động, dân sự, hình sự, gia đình được cơ quan có thẩm quyền lập, chứng thực; Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự
- Cộng hòa Bun-ga-ri miễn các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự; Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự.
- Cộng hòa Bê-la-rút miễn các loại giấy tờ thương mại, gia đình, lao động, hình sự; Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự.
- Vương quốc Campuchia miễn các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự;Các giấy tờ dùng để đăng ký khai sinh, giải quyết việc kết hôn, nhận cha,mẹ, con có yếu tố nước ngoài, khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới
- Cộng hòa Cu-ba miễn các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự, lao động; Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự.
- Trung Quốc miễn các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, lao động có chữ ký và con dấu chính thức của cơ quan có thẩm quyền cấp
- Vương quốc Đan Mạch miễn các giấy tờ dùng để nhận nuôi con nuôi
- Vương quốc Hà Lan miễn các giấy tờ, tài liệu của Việt Nam đã được chứng nhận lãnh sự tại Bộ ngoại giao Việt Nam
- Cộng hòa Hung-ga-ri miễn các giấy tờ công hoặc giấy tờ tư có xác nhận, chứng nhận trong lĩnh vực dân sự, gia đình, hình sự và hành chính; Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự
- Cộng hòa I – rắc miễn các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự
- Cộng hòa I – ta-li-a miễn giấy tờ dùng vào việc nhận nuôi con nuôi
- Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào miễn các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự; giấy tờ dùng để đăng ký khai sinh; giải quyết các việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới
- Mông Cổ miễn các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự; Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự.
- Liên bang Nga miễn các loại giấy tờ do cơ quan tư pháp lập hoặc chứng thực; Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự.
- Nhật Bản miễn các loại giấy tờ hộ tịch; giấy tờ dùng cho việc nuôi con nuôi; bản án, quyết định công nhận/thi hành án dân sự.
- Cộng hoà Pháp miễn các giấy tờ hộ tịch, giấy tờ dân sự dùng cho việc kết hôn, nuôi con nuôi, nhận cha, mẹ, con; giấy tờ dùng cho việc nhận nuôi con nuôi; Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự.
- …..

Đối với phí dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự, khách hàng mất thêm các chi phí khác như phí dịch vụ, giá dịch thuật nếu có, chi phí hợp pháp hóa lãnh sự do cơ quan có thẩm quyền thu, lệ phí chuyển phát nếu có…. Tuy nhiên, khi đến với công ty dịch thuật ASEAN, khách hàng được hưởng mức giá rẻ nhất thị trường.
Để biết thêm thông tin chi tiết về chi phí hợp pháp lãnh sự khi sử dụng dịch vụ tại Dịch thuật ASEAN, khách hàng vui lòng liên hệ đến hotline 0936.336.993. Cảm ơn bạn đọc đã quan tâm, theo dõi!